Quy chuẩn xả thải đối với khí thải công nghiệp và Thiết bị đo khí thải công nghiệp

Khí thải công nghiệp là một trong số những tác nhân chính gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường. Khí thải tồn tại dưới dạng hơi hoặc khí và có nguồn gốc phát sinh từ các nhà máy sản xuất. Tuy nhiên, không phải nhà máy sản xuất nào cũng phát thải khí thải. 

Cụ thể đối tượng nào cần phải lắp đặt hệ thống quan trắc, giám sát khí thải? Trong khí thải chứa những chất gì cần phải theo dõi, phân tích? Tất cả sẽ được nêu rõ qua từng mục dưới bài viết này.

Những quy chuẩn về phát thải khí thải ra môi trường có cần thiết và hiệu quả? Khi mà các vấn đề về môi trường ngày càng bị ô nhiễm nghiêm trọng thì những quy chuẩn đó là điều vô cùng cần thiết và cấp bách. Chúng ta có thể cảm nhận được hậu quả từ việc xả khí thải ống khói công nghiệp.

Khí thải công nghiệp gây mưa axit

Hiện tượng mưa axit sẽ xuất hiện tại các khu vực tập trung nhà máy sản xuất tạo ra khói thải. Bản chất, mưa axit là do sự tác động từ hoạt động sản xuất của con người tạo thành. Những khuyến cáo đối với dân cư sống lân cận trong khu vực khu công nghiệp không nên sử dụng nước mưa cần được tuân thủ vì sức khỏe và sự an toàn.

Để biết được chính xác khí thải ống khói chứa các chất khí gì cần căn cứ vào tính chất hoạt động, lĩnh vực sản xuất của từng nhà máy. 

Yêu cầu quan trắc khí thải đối với các nhà máy

  • Nhà máy sản xuất xi măng
  • Nhà máy sản xuất khai thác, lọc hóa dầu
  • Nhà máy sản xuất gang thép
  • Nhà máy sản xuất có sử dụng lò hơi công nghiệp
  • Nhà máy gạch, ngói, lò nung
  • Nhà máy nhiệt điện,...

Định mức xả thải ống khói công nghiệp của các nhà máy buộc phải theo dõi và giám sát chặt chẽ. Chi tiết định mức theo dõi khí thải xem thêm tại: Hệ thống quan trắc khí thải ống khói công nghiệp.

 

Nguồn ảnh - Internet

Khí thải công nghiệp chứa các loại chất khí 

Quy chuẩn 19 về khí thải công nghiệp (QCVN: 2009/BTNMT) quy định rất rõ ràng nồng độ chất khí có trong khói, bụi.

TT

Thông số

Nồng độ C (mg/Nm3)

A

B

1

Bụi tổng

400

200

2

Bụi chứa silic

50

50

3

Amoniac và các hợp chất amoni

76

50

4

Antimon và hợp chất, tính theo Sb

20

10

5

Asen và các hợp chất, tính theo As

20

10

6

Cadmi và hợp chất, tính theo Cd

20

5

7

Chì và hợp chất, tính theo Pb

10

5

8

Cacbon oxit, CO

1000

1000

9

Clo

32

10

10

Đồng và hợp chất, tính theo Cu

20

10

11

Kẽm và hợp chất, tính theo Zn

30

30

12

Axit clohydric, HCl

200

50

13

Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính theo HF

50

20

14

Hydro sunphua, H2S

7,5

7,5

15

Lưu huỳnh đioxit, SO2

1500

500

16

Nitơ oxit, NOx (tính theo NO2)

1000

850

17

Nitơ oxit, NOx (cơ sở sản xuất hóa chất), tính theo NO2

2000

1000

18

Hơi H2SO4 hoặc SO3, tính theo SO3

100

50

19

Hơi HNO3 (các nguồn khác), tính theo NO2

1000

500

Nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp

Trong đó:

- Cột A quy định nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp hoạt động trước ngày 16 tháng 01 năm 2007 với thời gian áp dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2014;

- Cột B quy định nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính giá trị tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp đối với:

  • Các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp hoạt động kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2007;
  • Tất cả các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp với thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Để tính chính xác Nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp được tính theo công thức sau:

Cmax = C x Kp x Kv

Trong đó:

- Cmax là nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp, tính bằng miligam trên mét khối khí thải chuẩn (mg/Nm3 );

- C là nồng độ của bụi và các chất vô cơ 

- Kp là hệ số lưu lượng nguồn thải 

- Kv là hệ số vùng, khu vực 

Trên thực tế, chúng ta có thể phân loại 3 loại khí thải phổ biến nhất gồm: khí thải CFCs, khí thải SO2, khí thải NOX. Và khi đơn vị sản xuất nào đó tạo ra khí thải ống khói thì bắt buộc phải lắp đặt hệ thống quan trắc CEMs để phân tích & giám sát các chỉ tiêu. Số liệu phân tích & giám sát này sẽ được dẫn truyền trực tiếp về Sở bộ quản lý.

Quan trắc khí thải công nghiệp, thiết bị đo khí thải ống khói nhà máy

Hệ thống quan trắc khí thải công nghiệp thường bao gồm các thiết bị đo online, tự động và liên tục. Hệ thống CEMs được lắp đặt nhằm giám sát liên tục các thông số HCl, HF, SO2, NOx, CO, O2, NH3, CxHy, nồng độ bụi, nhiệt độ và lưu lượng khí thải...

Việc lựa chọn thiết bị phù hợp cho hệ thống quan trắc khí thải ống khói tự động, liên tục bạn có thể cần được tư vấn bởi một đơn vị có chuyên môn.

Nguồn ảnh - Internet

Asin Việt Nam là công ty cung cấp thiết bị và tư vấn, lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải ống khói công nghiệp các nhiều đơn vị khách hàng lớn nhỏ khác nhau.

Tại đây, chúng tôi có đầy đủ và đa dạng các loại thiết bị trong hệ thống CMEs, là thiết bị nhập khẩu chính hãng với chất lượng uy tín hàng đầu.

Một một thiết bị đo theo chỉ tiêu chính gồm có:

  • Thiết bị phân tích đa khí
  • Thiết bị lấy khí mẫu trên ống khói tự động
  • Thiết bị đo nồng độ bụi ống khói
  • Thiết bị đo lưu lượng khí thải
  • Hệ thống thu thập dữ liệu (DAS)
  • Tủ điện và thiết bị phụ trợ PLC, MCB, Contactor, bộ nguồn…

Tóm loại, Asin Việt Nam phân phối tất các thiết bị trong hệ thống phân tích và giám sát khí thải ống khói theo tiêu chuẩn. Hơn thế, bạn còn được lựa chọn các thiết bị phù hợp theo nhu cầu, điều kiện của doanh nghiệp mình.

Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/7. Liên hệ với chúng tôi ngay để được tư vấn miễn phí. 

banner tin tức